a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp hồ sơ theo tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện và nhận biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hoàn chỉnh (đúng theo yêu cầu về số lượng và thành phần hồ sơ nêu bên dưới).
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, không tiếp nhận và hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ (01 ngày).
- Bước 3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lập bản đồ địa chính khu đất, chuyển UBND cấp xã nơi có đất xác nhận hồ sơ (03 ngày).
- Bước 4. UBND cấp xã kiểm tra về hiện trạng sử dụng đất, xác minh tình trạng tranh chấp, nguồn gốc đất, thời điểm sử dụng đất; niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 15 ngày (kể cả ngày nghỉ, ngày lễ); xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai, lập biên bản kết thúc niêm yết công khai và xác nhận vào Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; gửi hồ sơ về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (01 ngày).
- Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, in Giấy chứng nhận; Chuyển cơ quan thuế đồng thời chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (01 ngày).
- Bước 6. Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế và trả kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (03 ngày). Bước này thực hiện song song với Bước 8 và Bước 9.
- Bước 7. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông tin cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến nhận thông báo thuế (hoặc gửi qua hệ thống bưu chính theo yêu cầu), người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đi thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả . Bước này thực hiện song song với các bước quy định tại Bước 8 và Bước 9.
- Bước 8. Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận (03 ngày).
- Bước 9. UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận (03 ngày).
- Bước 10. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lưu trữ hồ sơ địa chính và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (01 ngày).
- Bước 11. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến nhận kết quả; kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thu phí, lệ phí, dịch vụ công theo quy định và trao kết quả giải quyết hồ sơ (01 ngày).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ)
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 04/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của bên chuyển nhượng (bản chính);
- Tờ khai lệ phí trước bạ; Tờ khai tiền sử dụng đất.
d) Thời hạn giải quyết: (29 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Thuế; Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
h) Phí, lệ phí, dịch vụ công:
- Tại phường, thị trấn:
+ Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000đồng/giấy.
+ Trường hợp có tài sản gắn liền với đất: 100.000đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 10.000đồng/giấy.
+ Trường hợp có tài sản gắn liền với đất: 50.000đồng/giấy.
* Dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đất: 242.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp đất và tài sản: 311.000 đồng/hồ sơ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 04/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đất không phải do lấn, chiếm mà có;
- Người nhận chuyển nhượng đang sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp, khiếu nại có liên quan đến khu đất;
- Thời điểm chuyển nhượng thực hiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2008.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của UBND tỉnh An Giang ban hành quy định về trình tự thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến Quyền và nghĩa vụ công dân; Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành bộ đơn giá thu dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang;