a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh và kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc thẻ căn cước của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Hộ kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc đăng ký trả kết quả qua dịch vụ bưu chính (nếu có nhu cầu).
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ: bao gồm:
(1) Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh. Nội dung bao gồm những nội dung sau:
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Số vốn kinh doanh;
- Số lao động;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
(2) Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình
(3) Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện hộ gia đình
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, bao gồm:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, cụ thể:
+ Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố: Loại hình “Hộ kinh doanh”; Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu).
+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
+ Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
+ Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.