09 - Lĩnh vực Đất đai

 a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp hồ sơ theo tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quảcủa Văn phòng UBND cấp huyện và nhận biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hoàn chỉnh (đúng theo yêu cầu về số lượng và thành phần hồ sơ nêu bên dưới). Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, không tiếp nhận và hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có).

- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ (01 ngày).

- Bước 3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chỉnh lý Giấy chứng nhận, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả  (02 ngày).

- Bước 4. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả  thông báo cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến nhận kết quả; kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thu phí, lệ phí, dịch vụ công theo quy định và trao kết quả giải quyết hồ sơ (01 ngày).

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ)

- Giấy chứng nhận đã cấp (bản chính);

- Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì nộp Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng được công chứng, chứng thực theo quy định (bản chính);

Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của cả vợ chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ tên một người, nay có yêu cầu ghi đầy đủ họ tên của vợ và chồng thì nộp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản sao) và Đơn đề nghị đăng ký biến động (Mẫu 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).

d) Thời hạn giải quyết:  (04 ngày)

- Trường hợp khi trên Giấy chứng nhận không còn chỗ trống để ghi nội dung đăng ký biến động thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoàn chỉnh hồ sơ, trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận mới. Thời gian trả kết quả theo quy định tại từng Thủ tục đăng ký biến động tăng thêm 05 ngày.

- Trường hợp khi thực hiện các thủ tục đăng ký biến động mà kết quả được xác nhận vào Giấy chứng nhận nhưng người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đề nghị được cấp mới Giấy chứng nhận thì tiếp tục thực hiện như thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp mới

h) Phí, lệ phí, dịch vụ công:

* Đối với chỉnh lý Giấy chứng nhận:

- Tại phường, thị trấn: 15.000đồng/lần

- Tại các khu vực khác: 5.000đồng/lần

* Đối với có đổi Giấy chứng nhận:

- Tại phường, thị trấn:

+ Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000đồng/giấy.

+ Trường hợp có tài sản gắn liền với đất: 100.000đồng/giấy.

- Tại các khu vực khác:

+ Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 10.000đồng/giấy.

+ Trường hợp có tài sản gắn liền với đất: 50.000đồng/giấy.

* Dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính:

- Trường hợp đất: 365.000 đồng/hồ sơ.

- Trường hợp tài sản: 464.000 đồng/hồ sơ.

- Trường hợp đất và tài sản: 578.000 đồng/hồ sơ.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chưa bị kê biên để bảo đảm thi hành án; không hoặc chưa có văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn việc chuyển nhượng;

- Không có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của UBND tỉnh An Giang ban hành quy định về trình tự thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang;

- Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến Quyền và nghĩa vụ công dân; Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh;

- Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành bộ đơn giá thu dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang;


Nội dung thủ tục:Tải về