a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp hồ sơ theo tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quảcủa Văn phòng UBND cấp huyện và nhận biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hoàn chỉnh (đúng theo yêu cầu về số lượng và thành phần hồ sơ nêu bên dưới). Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, không tiếp nhận và hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ (01 ngày).
- Bước 3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, chuyển cơ quan thuế (03 ngày).
- Bước 4. Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế và trả kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (03 ngày).
- Bước 5. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông tin cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nhận thông báo thuế (nhận trực tiếp tại trụ sở hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu), người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đi thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Bước 6. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chỉnh lý Giấy chứng nhận; thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lưu trữ hồ sơ địa chính và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (02 ngày).
- Bước 7. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến nhận kết quả; kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thu phí, lệ phí, dịch vụ công theo quy định và trao kết quả giải quyết hồ sơ (01 ngày).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ)
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có);
- Bản chính một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi về ranh giới thửa đất thì nộp thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai (kèm theo hồ sơ có liên quan); quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
- Tờ khai lệ phí trước bạ; Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
d) Thời hạn giải quyết: (10 ngày)
Trường hợp phải trích đo khu đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện công tác trích đo theo quy định (thời gian trả kết quả theo quy định tại Khoản 3 Điều này tăng thêm 05 ngày).
Trường hợp không thể thu hồi Giấy chứng nhận để chỉnh lý thì xử lý như sau:
- Trường hợp do cơ quan nhà nước giải quyết tranh chấp, khiếu nại thì cơ quan thụ lý giải quyết tranh chấp, khiếu nại có thông báo đề nghị người đang giữ Giấy chứng nhận nộp lại Giấy chứng nhận.
Sau 03 lần thông báo, nếu người giữ Giấy chứng nhận không giao nộp thì cơ quan tài nguyên môi trường lập thủ tục hủy Giấy chứng nhận theo đề nghị của cơ quan thụ lý giải quyết tranh chấp, khiếu nại và thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận mới theo quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại.
- Trường hợp do Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp, khiếu nại thì cơ quan tài nguyên môi trường thực hiện việc hủy và cấp Giấy chứng nhận mới theo quy định pháp luật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Thuế
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp mới
h) Phí, lệ phí, dịch vụ công:
* Đối với chỉnh lý Giấy chứng nhận:
- Tại phường, thị trấn: 15.000đồng/lần
- Tại các khu vực khác: 5.000đồng/lần
* Đối với có đổi Giấy chứng nhận:
- Tại phường, thị trấn:
+ Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000đồng/giấy.
+ Trường hợp có tài sản gắn liền với đất: 100.000đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 10.000đồng/giấy.
+ Trường hợp có tài sản gắn liền với đất: 50.000đồng/giấy.
* Dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đất: 120.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp tài sản: 123.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp đất và tài sản: 164.000 đồng/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đăng ký biến động (Mẫu 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Có Giấy chứng nhận và không còn tranh chấp, khiếu nại có liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của UBND tỉnh An Giang ban hành quy định về trình tự thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến Quyền và nghĩa vụ công dân; Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành bộ đơn giá thu dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang;