30 - Lĩnh vực Giao thông đường thủy nội địa

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện:

+ Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả.

+ Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện.

 - Bước 3: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện:

+ Thẩm định hồ sơ, ký Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp.

+ Chuyển trả kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

- Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện: trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. 

b) Cách thức thực hiện: 

 - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

* Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005:

(1) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

(2) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

(3) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

(4) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

Ngoài ra, chủ phương tiện phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

- Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

* Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005:

(1) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT;

(2) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

(3) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

(4) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

Ngoài ra, chủ phương tiện phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

- Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

 - Bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và Tân Châu hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng đối với các huyện.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Tổ chức, Cá nhân.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT;

- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

i) Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/phương tiện.

k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp.

 l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Phương tiện thuộc diện đăng kiểm là: Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

* Phương tiện thuộc diện đăng kiểm nhưng phải đăng ký: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người; phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.

* Tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Trường hợp chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương được đăng ký phương tiện như trường hợp có hộ khẩu đăng ký thường trú tại địa phương.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.

- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.

- Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

- Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

         - Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy, thuyền trên địa bàn tỉnh An Giang.


Nội dung thủ tục:Tải về

Biểu mẫu đính kèm:Tải về