03 - Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả cấp huyện.

- Bước 2:  Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả cấp huyện kiểm tra hồ sơ và giao Phiếu Tiếp nhận và Trả Kết quả cho tổ chức, cá nhân, đồng thời chuyển hồ sơ cho Phòng Kinh tế đối với thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng đối với các huyện (gọi tắt là Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện). Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung;

- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Bước 4: Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính.

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 01 bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;

+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

+ Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp mới Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ).

k)  Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;

+  Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;

- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.

          - Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.


Nội dung thủ tục:Tải về

Biểu mẫu đính kèm:Tải về