a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền của hợp tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Hợp tác xã có thể gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực[1].
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã và chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, nếu từ chối thì có văn bản nêu rõ lý do. Sau đó, chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua địa chỉ thư điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã ;
- Điều lệ;
- Phương án sản xuất kinh doanh;
- Danh sách hợp tác xã thành viên;
- Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát;
- Nghị quyết Hội nghị thành lập.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
i) Lệ phí: Không quá 150.000 đồng/01 lần cấp.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
- Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
- Danh sách hợp tác xã thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;
- Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Ngành, nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm;
- Trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
[1] Những quy định phải “nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực; hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký….” thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.