26 - Lĩnh vực Xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

 - Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo công trình; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện của Luật Xây dựng năm 2014 để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành tham mưu UBND cấp huyện để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng hoặc có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện chuyển trả kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

- Bước 5: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. 

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

c) Thành phần hồ sơ:

* Đối với nhà ở riêng lẻ

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép có thời hạn theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD.

(2) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

(3) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

Ngoài ra, tùy từng trường hợp chủ đầu tư còn phải nộp thêm:

-  Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.

Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.

* Đối với công trình không theo tuyến

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép có thời hạn theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD.

(2) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

(3) Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;

(4) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

(5) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 3, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

Ngoài ra, tùy từng trường hợp chủ đầu tư còn phải nộp thêm các loại giấy tờ sau:

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.

* Đối với công trình sửa chữa, cải tạo

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép có thời hạn theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD.

(2) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

(3) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

(4) Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

* Đối với di dời công trình

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép có thời hạn theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD.

(2) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

(3) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.

(4) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa Điểm công trình sẽ di dời tới.

(5) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ Điều kiện năng lực thực hiện.

(6) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.

(7) Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

d) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

đ) Thời hạn giải quyết:

* Đối với địa bàn thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và Tân Châu, thời gian cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:

+ Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ đối với nhà riêng lẻ.

+ Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ đối với các công trình còn lại.

* Đối với địa bàn các huyện còn lại được quy định như sau:

+ Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ đối với nhà riêng lẻ.

 + Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ đối với các công trình còn lại.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Cá nhân,  Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc, Tân Châu hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng đối với các huyện.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng có thời hạn kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.

i) Phí, lệ phí:

 Lệ phí cấp phép xây dựng: 100.000 đồng/giấy phép đối với công trình xây dựng chuyên dùng, công trình xây dựng của tổ chức.

 Lệ phí cấp phép xây dựng: 50.000 đồng/giấy phép đối với công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép có thời hạn theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện theo quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể như sau:

- Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:

+ Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Phù hợp với quy mô công trình do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;

+ Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.

-. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật Xây dựng năm 2014.

- Đối với nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện nêu trên và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 của Luật Xây dựng năm 2014.

- Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn. 

- Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng.

- Quyết định số 63/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.

- Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh An Giang về việc Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang.


Nội dung thủ tục:Tải về

Biểu mẫu đính kèm:Tải về