a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ); Chuyển giao cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Bước 3 : Phòng Văn hóa và Thông tin kiểm tra hồ sơ, xử lý và tham mưu UBND cấp huyện xem xét cấp giấy chứng nhận; Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
- Bước 4 : Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02a/ĐĐN hoặc Mẫu số 02b/ĐĐN.
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu 01a/GCN và Mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013) hoặc văn bản từ chối khi hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí (nếu có): Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Đối với chủ điểm là cá nhân: (Mẫu số 02a/ĐĐN);
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: (Mẫu số 02b/ĐĐN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 và Điều 3, Điều 4 Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND):
* Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
* Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200 m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng các trường học được áp dụng và được hiểu như sau:
- Áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT.
- Biển hiệu điểm truy nhập Internet công cộng:
+ Đối với biển hiệu đại lý Internet theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP), thực hiện theo Mẫu 1 Phụ lục I;
+ Đối với biển hiệu điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục I.
- Đối với biển hiệu điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT thực hiện theo mẫu như sau:
+ Mẫu 3 Phụ lục I được áp dụng cho trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet;
+ Mẫu 4 Phụ lục I được áp dụng cho trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp;
+ Mẫu 5 Phụ lục I được áp dụng cho các trường hợp còn lại.
* Đối với nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải niêm yết theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, thực hiện theo Mẫu 2 Phục lục II.
* Đối với quy định về tổng diện tích phòng máy theo Điểm d Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang có tổng diện tích tối thiểu áp dụng cụ thể như sau:
- 50 m2 tại các khu vực thành phố (là đô thị loại I, loại II, loại III), thị xã (là đô thị loại III) trên địa bàn tỉnh bao gồm các phường nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.
- 40 m2 tại các khu vực thị xã (là đô thị loại IV) bao gồm các phường nội thị, các xã ngoại thị; tại các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh.
- 30 m2 tại các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh.
* Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy.
* Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.
* Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT, ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang.