01 - Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

* Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, công văn hành chính).

Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của Thương nhân, ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và và chuyển hồ sơ của thương nhân đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng để thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Bước 3: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng:

Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

- Bước 4: Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính.

c) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;

+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.

d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, thương nhân lưu 01 bộ);

đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân

g) Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (đối với UBND huyện) hoặc Phòng Kinh tế (UBND thành phố, thị xã)

h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép.

k) Phí, lệ phí:

- Tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Tại các huyện:

+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Lệ phí cấp giấy: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

l) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).

m) Yêu cầu, điều kiện:

- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;

- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

n) Căn cứ pháp lý:

- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá.

- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.

          - Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24/01/2014 của Bộ Công thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Công thương.

          - Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.


Nội dung thủ tục:Tải về

Biểu mẫu đính kèm:Tải về